27 thg 8, 2011

Ask Misterduncan (Part I)

Không có nhận xét nào :
Học tiếng Anh qua video clip vui vui nhộn, dễ hiểu của thầy Mr Duncan - được nhiều người trên khắp thế giới yêu thích trong đó có rất nhiều người Việt. Sau những thành công với phiên bản trước, thầy Misterduncan đã cho ra một phiên bản mới có tên là "Ask Misterduncan" (Hỏi Mr. Duncan), mỗi tuần một clip mới được đăng.

Tên Tiếng Anh các trường Đại học phổ biến

9 nhận xét :

Mình chỉ sưu tập một số tên Tiếng Anh các trường Đại học phổ biến ở Việt Nam mà mình biết. Các bạn bổ sung nhé!


Hanoi University Of Industry - Trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội

25 thg 8, 2011

Phân biệt Happen,Occur và Take place

Không có nhận xét nào :
Ba từ Happen/Occur/Take place có nghĩa gần giống nhau nhưng được sử dụng theo những sắc thái khác nhau. Các bạn đã biết cách phân biệt ba từ này chưa?

Các "cặp đôi" trong Tiếng Anh

1 nhận xét :

Việc dùng danh từ và động từ để tạo thành cặp thành ngữ không phải là một "hiện tượng" vì đây là hai loại từ chính trong tiếng Anh, nhưng cặp thành ngữ lại trở nên phong phú hơn khi có sự góp mặt của các cặp từ tưởng chừng như là yếu thế hơn như tính từ, trạng từ hoặc giới từ.

CÁC PHẦN TIẾP TỐ

2 nhận xét :

Bạn có thể tạo một số danh từ thành tính từ hoặc tính từ thành danh từ bằng cách thêm vào các tiếp tố (các chữ cái thêm vào phần cuối của từ). Ví dụ, bạn có thể tạo danh từ 'noise' thành một tính từ bằng cách bỏ đi 'e'và thêm vào 'y' để tạo thành 'noisy'.

24 thg 8, 2011

Cụm từ quan hệ gia đình

1 nhận xét :

Những cụm động từ hoặc động từ đa từ, là những động từ bao gồm một hoặc hai từ (một trạng hoặc một giới từ), ví dụ: 'after' làm cho động từ có những nghĩa mới. Ví dụ: to look có nghĩa là dùng mắt để nhìn một vật gì (She looked at the photograph and smiled - Cô ta nhìn vào ảnh và mỉm cười) nhưng look after có nghĩa là chăm sóc người nào đó (The doctor said that Michal's dad had to look after himself more - Bác sĩ nói rằng ba của Michal phải tự lo lắng cho bản thân nhiều hơn)

Dưới đây là những cụm động từ mà bạn có thể sử dụng khi nói về những mối quan hệ gia đình:

22 thg 8, 2011

Những câu nói tiếng Anh bất hủ về tình yêu

8 nhận xét :

- Hate has a reason for everything but love is unreasonable.
Ghét ai có thể nêu được lý do, nhưng yêu ai thì không thể.
- A geat lover is not one who lover many, but one who loves one woman for life.
Tình yêu lớn không phải yêu nhiều người mà là yêu một người và suốt đời.
- A cute guy can open up my eyes, a smart guy can open up a nice guy can open up my heart.
Một thằng khờ có thể mở mắt, một gã thông minh có thể mở mang trí óc, nhưng chỉ có chàng trai tốt mới có thể mới có thể mở lối vào trái tim.

- Believe in the sprit of love… it can heal all things.
Tìn vào sự bất tử của tình yêu điều đó có thể hàn gắn mọi thứ.

- Beauty is not the eyes of the beholder. Kant
Vẻ đẹp không phải ở đôi má hồng của người thiếu nữ mà nằm ở con mắt của kẻ si tình.

- Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile and have patience.
Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.

- You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that you’re not part of it.
Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu.

- Frendship often ends in love, but love in frendship-never
Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.

- How can you love another if you don’t love yourself?
Làm sao có thể yêu người khác. Nếu bạn không yêu chính mình.

- I’d give up my life if I could command one smille of your eyes, one touch of your hand.
Anh sẽ cho em tất cả cuộc đời này để đổi lại được nhìn em cười, được nắm tay em.

- I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.
Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc

- I looked at your fare… my heart jumped all over the place.
Khi nhìn em, anh cảm giác tim anh như loạn nhịp.

- In lover’s sky, all stars are eclipsed by the eyes of the one you love.
Dưới bầu trời tình yêu, tất cả những ngôi sao đều bị che khuất bởi con mắt của người bạn yêu.

- It only takes a second to say I love you, but it will take a lifetime to show you how much.
Tôi chỉ mất 1 giây để nói tôi yêu bạn nhưng phải mất cả cuộc đời để chứng tỏ điều đó.

- If you be with the one you love, love the one you are with.
Yêu người yêu mình hơn yêu người mình yêu.

- All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of one.
Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất.
- A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.
Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.

- When it hurts to look back. . and you are scared to look ahead . . . look beside you I’ll always be there for u?

Khi nhìn lại một niềm đau khổ. . . và em sợ nhìn về phía trước. . . Em hãy nhìn sang bên cạnh nơi mà anh luôn ở đó đợi em.




- If I die or go somewhere far, I’ll write your name on every star so people looking up can see just how much you mean to me.

Một ngày nào đó khi anh chết đi hoặc đi đâu đó thật xa. Anh sẽ viết tên em lên tất cả những vì sao, để người người có thể ngước lên và hiểu rằng em có nghĩa với anh nhường nào

- Everyday, when God Opend the door of Heaven, he saw me and asked: “What is your wish for today?!” I said: Lord Please take care of the one reading this message!

Mỗi ngày, khi Chúa mở cánh cửa thiên đàng, ngài nhìn anh và hỏi: “Đìêu ước hôm nay của con là gì ?” anh trả lời: “Xin người hãy bảo vệ cho người đang đọc tin nhắn này!

- You can turn the sky green and make the grass look blue, but you can’t stop me from loving you!

Em có thể biến bầu trời thành sắc xanh lá cây hay bíên cỏ lá thành sắc xanh biển, nhưng em ko thể ngăn anh thôi yêu em

- Rosers are red, violet are blue never sexy as you, when in a sleep I dream of you, when in awake I think of you WHAT CAN I DO IM SO CRAZY BOUT U!!

Sắc thắm của hoa hồng hay sắc lam của hoa violet ko bao giờ hấp dẫn bằng em. Anh mơ thấy em trong giấc ngủ, và khi tình dậy anh nghĩ đến em, điều mà anh có thể làm là anh phát điên vì em!

- I love you like life do you know why? Cause you are my life. . .

Anh yêu em như yêu cuộc sống của chính mình, em bíêt tại sao ko? Vì em chính là cuộc sống của anh.

- I dropped a tear in the ocean when someone finds it I’ll stop loving you

Anh đã đánh rơi một giọt nước mắt vào biển khơi, và khi một ai đó tìm thấy nó thì đó là lúc anh ngừng yêu em

- If water were kisses, I’d send you the sea
If leaves were hugs, I’d send you a tree
If nite was love ,I’d send you the stars
But I can’t send u my heart cause that where you are

Nếu giọt nước là những nụ hôn, anh sẽ trao em biển cả.
Nếu lá là những ôm ấp vuốt ve, anh sẽ tặng em cả rừng cây. . .
Nếu đêm dài là tình yêu , anh muốn gửi em cả trời sao lấp lánh.
Nhưng trái tim anh ko thể dành tặng em vì nơi đó đã thuộc về em.

- Love is like the air, we can’t always see it but we know it is always their! That’s like me, you can’t always see me but I’ always there and you know I’ll Always love you!

Tình yêu giống như ko khí mà chúng ta ko nhìn thấy nhưng chúng ta luôn biết nó rất cần thíêt! Điều đó cũng giống hệt như anh, em sẽ ko bao giờ nhìn thấy anh nhưng anh luôn luôn ở cạnh em và em sẽ biết anh mãi luôn yêu em.

Học Tiếng Anh qua ảnh hài: " Dog and Cat"

Không có nhận xét nào :

Cách dùng động từ GET

3 nhận xét :

GET ngoại động từ:  got, got, gotten

Giới từ chỉ thời gian in, at, on

1 nhận xét :

Chúng ta dùng
* AT: để chỉ thời gian chính xác (At 10 o’clock)

Phân biệt intellignet, smart và clever

Không có nhận xét nào :

Ba từ clever, smart và intelligent thường hay được hiểu với nghĩa thông minh nhưng sắc thái ý nghĩa của ba từ này có nét khác nhau.

21 thg 8, 2011

An Angle -Declan Galbraith (Lyrics+lời dịch)

Không có nhận xét nào :

Tell me why- Declan Galbraith (Lyrics +lời dịch)

2 nhận xét :
Tell me why - Declan Galbraith (Lyrics +lời dịch)

From sarah with love -Sarah Connor (Lyrics +lời dịch)

2 nhận xét :

Soledad- Westlife (Lyrics+lời dịch)

Không có nhận xét nào :

Rhythm of the rain -The Cascades(Lyrics)

1 nhận xét :
Rhythm of the rain -The Cascades(Lyrics)

Cry on my shouder _ DSDS (Lyrics)

Không có nhận xét nào :
Cry on my shouder _ DSDS (Lyrics+Lời dịch)

Yesterday once more -The Carpenters (Lyrics)

Không có nhận xét nào :
Yesterday once more -The Carpenters (Lyrics)

Only Love -Trademark (lyrics)

Không có nhận xét nào :
Only Love -Trademark (lyrics+lời dịch)

Take me to your heart-MTLR (Lyrics)

Không có nhận xét nào :
Take me to your heart-MTLR (Lyrics)

25 Minutes - MTLR (Lyrics+ lời dịch)

Không có nhận xét nào :
25 Minutes - MTLR (Lyrics+ lời dịch)

Forever and one -helloween(Lyrics)

Không có nhận xét nào :
Forever and one -helloween(Lyrics)

Coming Home- Stratovarious (Lyrics)

Không có nhận xét nào :
Coming Home-Stratovarious (Lyrics)

Forever -Stratovarious (Lyrics)

Không có nhận xét nào :

19 thg 8, 2011

NHỮNG CÂU NÓI TIẾNG ANH BẤT HỦ

Không có nhận xét nào :
Với mục đích giúp anh chị em giải trí một tí, để học tiếng anh tốt hơn. Mình post lên đây những câu nói bất hủ, đảm bảo chỉ có mình mới hiểu được, người Tây chịu chết luôn, khựa khựa !

If I let you go - Westlife

Không có nhận xét nào :
Một bài hát rất hay nữa của Westlife

18 thg 8, 2011

Tại sao “nhớ nhà” không phải là “Housesick”?

Không có nhận xét nào :
Trong tiếng Anh, từ House chỉ căn nhà, chỉ một vật thể nhất định, còn từHome chỉ nơi chúng ta ở hay nơi chúng ta có cảm giác thuộc về.

NHỮNG THÀNH NGỮ : 'UP VÀ 'DOWN'

2 nhận xét :

Những thành ngữ sử dụng ngôn ngữ một cách ẩn dụ. Điều này nghĩa là ý nghĩa của thành ngữ không giống như những nghĩa của từng từ trong thành ngữ nó. Ví dụ, nếu bị ' go down memory lane', nó nghĩa là bạn suy nghĩ về quá khứ (nghĩa ẩn dụ), không phải bạn đi xuống một con đường có tên gọi là 'Memory Lane' (nghĩa đen).

Phân biệt cách dùng 'must' và 'have to'

3 nhận xét :
Cả hai trợ động từ này được sử dụng để nói về nghĩa vụ (những việc mà bạn được yêu cầu thực hiện), nhưng ý nghĩa và cách sử dụng của chúng có một ít khác biệt.

17 thg 8, 2011

Cách đọc nguyên âm và phụ âm Tiếng Anh

Không có nhận xét nào :
Học phát âm với khẩu hình miệng, lưỡi tại đây nhé các bạn:
http://atienganh.blogspot.com/p/cach-phat-am.html
Nguyên âm  (Vowel)

Sự khác nhau cơ bản giữa Anh-Anh và Anh-Mĩ

Không có nhận xét nào :

Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thống tại khoảng 75 quốc gia trên thế giới. Mặc dù những nước này đều sử dụng một thứ ngôn ngữ chung nhưng

16 thg 8, 2011

Hope và Expectation

Không có nhận xét nào :



“Expectation” và “hope” rất khác nhau. Nếu bạn “expect”điều gì xảy ra, bạn có lý do chính đáng để mong đợi điều đó sẽ xảy ra trong thực tế.

HỐI TIẾC VỀ QUÁ KHỨ - 'WISH'

1 nhận xét :

Helen đã đi ra ngoài khi Michal gọi điện, Khi cô ta nói rằng  'I wish I'd been here when he called'

11 thg 8, 2011

Fool again (lyric) - Westlife

Không có nhận xét nào :
Học hành căng thằng quá ! Nghe chút nhạc đã !
Vừa giải trí lại vừa học tiếng Anh, một công đôi việc, còn chờ gì nữa !

Đây là một trong số những bài hát mình rất thích của nhóm Westlife. Cùng thưởng thức nào !

Thành ngữ tiếng Anh- Idioms (Phần I )

Không có nhận xét nào :

Nếu muốn giao tiếp được bằng tiếng Anh(hiểu được người ta đang nói gì) thì một vấn đề cực cực…cực kì quan trọng mà mọi người không thể bỏ qua đó là các thành ngữ trong tiếng Anh (idioms in English) . Sau đây là một số thành ngữ mà mình biết trong số rất rất nhiều thành ngữ trong tiếng Anh, post lên để mọi người cùng học nhé !

Từ vựng về các con vật

4 nhận xét :

Sau một thời gian sưu tầm cũng tích lũy được khá nhiều tên các loài vật trong vườn bách thú.
145 con vật trong Tiếng Anh



Dùng từ “Just” khi nào?

Không có nhận xét nào :

Trong tiếng Anh, đôi khi từ Just được dùng để làm cho câu nói nghe “mềm” hơn, “xuôi tai” hơn…

10 thg 8, 2011

Sự khác nhau giữa 2 từ Start và Begin trong tiếng Anh

Không có nhận xét nào :



Linh: Hôm nay, John & Linh xin được phản hồi thư của bạn Phan Thuc Dinh (xin được giấu địa chỉ email). Trong thư bạn đã chia sẻ thắc mắc về sự khác nhau giữa 2 từ Start - Begin.

9 thg 8, 2011

Sự khác biệt giữa "Look", "Watch" và "See"

Không có nhận xét nào :

 Look, See và Watch là những động từ dường như có vẻ giống nhau, đều nói về những cách khác nhau khi dùng tới mắt để nhìn.

Từ vựng về tính cách con người (Personality)

3 nhận xét :
Sau đây là một số từ vựng về tính cách con người mà mình tổng hợp lại. Các bạn bổ xung ở phần comment bên dưới nếu có từ nào mới nhé, mình sẽ thêm vào bài :)

1. Aggressive: hung hăng; xông xáo
2. Ambitious: có nhiều tham vọng
3. Careful: cẩn thận
4. Cautious: thận trọng, cẩn thận
5. Cheerful/amusing: vui vẻ
6. Clever: khéo léo
7. Competitive: cạnh tranh, đua tranh
8. Confident: tự tin
9. Creative: sáng tạo
10. Dependable: đáng tin cậy
11. Dumb: không có tiếng nói
12. Enthusiastic: hăng hái, nhiệt tình
13. Easy-going: dễ tính
14. Extroverted: hướng ngoại
15. Faithful: chung thuỷ
16. Introverted: hướng nội
17. Generous: rộng lượng
18. Gentle: nhẹ nhàng
19. Humorous: hài hước
20. Honest: trung thực
21. Imaginative: giàu trí tưởng tượng
22. Intelligent: thông minh(smart)
23. Kind: tử tế
24. Loyal: trung thành
25. Observant: tinh ý
26. Optimistic: lạc quan
27. Patient: kiên nhẫn
28. Pessimistic: bi quan
29. Polite: lịch sự
30. Outgoing: hướng ngoại, thân thiện(sociable, friendly)
31. Open-minded: khoáng đạt
32. Quite: ít nói
33. Rational: có lý trí, có chừng mực
34. Reckless: hấp tấp
35. Sincere: thành thật, chân thật
36. Stubborn: bướng bỉnh(as stubborn as a mule)
37. Talkative: lắm mồm
38. Understanding: hiểu biết(an understanding man)
39. Wise: thông thái, uyên bác(a wise man)
40. Lazy: lười biếng
41. Hot-temper: nóng tính
42. Bad-temper: khó chơi
43. Selfish: ích kỷ
44. Mean: keo kiệt
45. Cold: lạnh lùng
46. Silly/stupid: ngu ngốc, ngốc nghếch
47. Crazy: điên cuồng (mang tính tích cực)
48. Mad: điên, khùng
49. Aggressive: xấu bụng
50. Unkind: xấu bụng, không tốt
51. Unpleasant: khó chịu
52. Cruel: độc ác
53. Tactful: khéo xử, lịch thiệp

Từ vựng về trái cây ( Fruit )

4 nhận xét :
Fruit in English


apricot :  
/'eiprikɔt/
Arecanut:   
/'ærikə/:
Cau 

avocado:
/,ævou'kɑ:dou/:
Quả bơ 

banana  :
/bə'nɑ:nə/:
Chuối 

coconut :
/'koukənʌt/
Dừa 

cucumber:
/'kju:kəmbə/
Dưa chuột 
custard apple :
/'kʌstəd 'æpl/ :
Quả na 
dragonfruit :
Thanh long 

durian 
/'duəriən/
Sầu riêng 

grapefruit :
Bưởi

guava  :
/'gwə:və/
Ổi 

jackfruit 
Mít 

lemon:
/'lemən/
Chanh Đà Lạt 
/laim/
Chanh xanh
/'lɔɳgən/
Nhãn 
Vải 
/'mændərin/
Quýt 
/'mæɳgou/
Xoài 
/'mæɳgousti:n/
Măng cụt 
/'ərində/
Cam 
/pə'pɔ:/pə'paiə/
Đu đủ 
peach
/pi:tʃ/:
Đào
/peə/:
Lê 
/plʌm/
Mận 
/'pɔm,grænit/
Lựu 
pumpkin :  
Bí ngô 
/ræm'bu:tən/:
Chôm chôm 
red pepper :
Ớt 
/'ʃædək/
Quả bòng 
starfruit :
Khế 
/'strɔ:bəri/
Dâu tây 
tamerind :
Me 
/'wɔ:tə,melən/
dưa hấu 




tag: cac loai trai cay trong Tieng Anh, trai cay, tu vung theo chu de, hoc tu vung

Từ vựng mô tả cảm xúc (phần 1/2)

Không có nhận xét nào :
English words describe emotions.
angry: "She was angry with her boss for criticising her work."
Cô ấy giận sếp mình vì đã phê bình công việc của cô ấy.
annoyed: "I'm very annoyed with him. He hasn't returned any of my calls."

7 thg 8, 2011

Từ vựng mô tả cảm xúc (phần 2/2)

Không có nhận xét nào :
English words describe emotions.
jaded = tired and having no interest:
             "After 10 years at this company, I just feel jaded."
             Sau 10 năm làm việc tại công ty, tôi cảm thấy mệt mỏi rã rời.

Learning English with Mr Duncan lesson 6-10

Không có nhận xét nào :
Nếu bạn đã học xong bài 1-5. Mời bạn đến 5 bài học tiếp theo. Từ bài 6 -10:
Lesson Six ( Happy / Sad )

“Trust” khác gì với “Believe”?

Không có nhận xét nào :

Hai động từ Trust và Believe đôi khi cũng được người ta sử dụng thay cho nhau nhưng cũng có những sự khác biệt nhất định.

John: Linh ơi, I left my wallet at home. Could you lend me some money? I promise I’ll return it tomorrow!

5 thg 8, 2011

7 Phương Pháp Để Giúp Mọi Người Học Tiếng Anh Nhanh Hơn

Không có nhận xét nào :
Trong video này, anh Tài Dương sẽ giới thiệu với chúng ta 7 phương pháp rất hay và thiết thực trong việc học ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng.Chúc mọi người nhanh chóng vượt qua rào cản tiếng anh để có thể nhanh chóng đạt được ước mơ của mình nhé!

3 thg 8, 2011

How to Pronounce -ed in English

Không có nhận xét nào :

How to Pronounce -ed in English

The past simple tense and past participle of all regular verbs end in -ed. For example:

2 thg 8, 2011

Tiếng Anh trung cấp
Không có nhận xét nào :
Bài 1: Phim Kinh dị - Phần 1 - Từ vựng, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn (có Script)

1 thg 8, 2011

Học Tiếng Anh trình độ sơ cấp

3 nhận xét :
Bài 1: Chào mừng - Phần 2 - Số đếm và số thứ tự(có Script)