24 thg 8, 2011
Cụm từ quan hệ gia đình
Những cụm động từ hoặc động từ đa từ, là những động từ bao gồm một
hoặc hai từ (một trạng hoặc một giới từ), ví dụ: 'after' làm cho động từ có
những nghĩa mới. Ví dụ: to look có nghĩa là dùng mắt để nhìn một vật gì (She
looked at the photograph and smiled - Cô ta nhìn vào ảnh và mỉm cười) nhưng
look after có nghĩa là chăm sóc người nào đó (The doctor said that Michal's dad
had to look after himself more - Bác sĩ nói rằng ba của Michal phải tự lo lắng
cho bản thân nhiều hơn)
Bring someone up: take care of a child - nuôi dưỡng một đứa trẻ
She was brought up by her grandparents after her parents
died.
Cô ta được nuôi dưỡng bởi ông bà sau khi cha mẹ cô ta qua đời.
They brought their children up to be polite and to respect
older people.
Họ dạy bảo những đứa con lịch sự và tôn trọng người lớn tuổi.
Take after someone: to look like someone in your family - nhìn giống người nào đó
trong gia đình bạn
Her dad's really short but her mum's really tall. With those
long legs, she certainly takes after her mother.
Cha của cô ta thật thấp nhưng mẹ thì thật cao. Với đôi chân như
vậy, cô ta chắc chắn là giống mẹ.
All the children take after their dad – he's really musical
– and all of them can play an instrument.
Tất cả những đứa con đều giống cha - ông ta thật có năng khiếu
về âm nhạc - và tất cả họ đều có thể chơi bất kỳ nhạc cụ nào.
Look up to someone: to respect or admire someone -
tôn trọng hoặc khâm phục người nào đó
When she was young she looked up to her parents. They were very
good role models for her.
Khi cô ta còn nhỏ, cô ta khâm phục cha mẹ mình. Họ là những mẫu
người tốt cho cô ta.
Footballers have a lot of responsibility because so many
children look up to them.
Những cầu thủ bóng đá có nhiều trách nhiệm vì nhiều trẻ em khâm
phục họ.
Grow up: to become more adult, the process of
changing from a child to an adult - trưởng thành người lớn, quá trình chuyển
đổi từ trẻ em thành người lớn
I grew up in Glasgow but moved to London after I graduated
from University.
Tôi lớn lên tại Glasgow nhưng đến
sống tại London
sau khi tốt nghiệp Đại học.
He grew up on a farm but always wanted to live in a big city.
Anh ta trưởng thành tại một nông trại nhưng luôn luôn muốn sống
tại một thành phố lớn.
Get on with someone: be friends with someone - thân thiện với ai đó
When I was young I didn't get on with my sister but now we're very
good friends.
Khi tôi còn nhỏ tôi không thân thiện với chị gái nhưng bây giờ
chúng tôi là bạn tốt.
I tried to get on with him but he was rude I found it impossible
to be friends with him.
Tôi cố gắng thân thiện với anh ta nhưng anh ta đã bất lịch sự,
tôi nghĩ rằng không có thể làm bạn với anh ta.
Fall out with someone: have an argument or disagreement with
someone and stop being friends with him or her - có sự tranh cãi hoặc bất hoà
với ai đó và không còn làm bạn với anh ta hoặc cô ta
She fell out with me after all these years over an invite to a
party!
Cô ta bất hoà với tôi sau nhiều năm làm bạn vì lời mời buổi tiệc!
They were best friends for years but they fell out and now they
don't even talk to each other.
Họ đã là bạn thân trong nhiều năm nhưng họ bất hoà với nhau và
bây giờ họ không bao giờ nói chuyện với nhau.
Live up to: reach an expected standard - đạt đến một
tiêu chuẩn kỳ vọng
His mother was a famous politician so he had a lot to live up to.
Everyone expected that he would have a successful career in politics too.
Mẹ của anh ta là một nhà chính trị nổi tiếng vì thế anh ta phải
sống theo như vậy. Mọi người kỳ vọng anh ta sẽ có một sự nghiệp chính trị thành
công.
Because all my sisters did so well at high school, I had a lot to
live up to from the first day I went there.
Bởi vì tất cả chị em gái của tôi đều học giỏi tại trường Trung
học, tôi phải làm theo từ ngày đầu tiên tôi vào trường.
Stand up to someone: refuse to accept unfair treatment or
behaviour - từ chối việc chấp nhận sự đối xử hoặc thái độ không công bằng
After years of being treated badly by her husband, she finally
stood up to him and made him change his ways.
Sau nhiều năm bị đối xử tồi tệ bởi người chồng, cô ta cuối cùng
đã phản kháng và làm cho ông ta thay đổi thái độ.
If you don't stand up to her, she'll just treat you like dirt.
Nếu bạn không phản kháng lại cô ta, cô ta sẽ đối xử bạn như đồ
bỏ.
Look back on something: remember something that happened in the
past - nhớ lại việc gì đó đã xảy ra trong quá khứ
When I look back on my childhood, I remember lots of laughter and
a few tears too.
Khi tôi nhìn lại thời thơ ấu, tôi nhớ đến nhiều tiếng cuời và ít
nước mắt.
When you look back on your life, what is your happiest memory?
Khi bạn nhìn lại cuộc đời của mình, kỷ niệm hạnh phúc nhất của
bạn là gì?
Tell someone off: talk to someone severely for doing
something wrong - nói chuyện với ai đó một cách nghiêm chỉnh vì làm việc gì đó
sai
The boss really told me off for being late for the second time
this week.
Sếp đã trách tôi vì đã đi làm trễ lần thứ hai trong tuần.
Her parents told her off for doing so badly in her exams this
year.
Cha mẹ la mắng cô ta vì đã làm bài không tốt trong kỳ thi năm
này.
(Theo Thành phát du học)
Đăng ký:
Đăng Nhận xét
(
Atom
)
Thanks for editing for me !
Trả lờiXóaThiện Trần