1 thg 9, 2011
Phân biệt As, Because, Since và For
Như mọi người đã biết,
because có nghĩa là ‘bởi vì’; as có nghĩa là ‘với tư cách là, ngay khi, như’ ;
since có nghĩa là ‘từ khi, từ’ và for có nghĩa là ‘cho, trong khoảng thời
gian’. Tuy nhiên, ngoài các nghĩa cơ bản trên, because, as, since và for còn có
một nghĩa chung nữa là : bởi vì. Tuy nhiên, không phải chúng đều mang nghĩa
giống nhau mà vẫn có sự khác biệt nhất định. Dưới đây là những điểm mà người
học tiếng anh cần lưu ý để sử dụng cho chính xác.
Nếu xếp theo mức độ giảm
dần thì ta có: Because > since > for > as
As đặc
biệt thông dụng khi người nghe hoặc người đọc đã biết lý do của sự việc hoặc
khi điều đó không phải là phần quan trọng nhất trong câu.
As he wasn't ready, we went
without him.
Mệnh đề As thường đứng đầu câu,
dùng khi văn phong tương đối trang trọng. Trong những tình huống suồng sã thân
mật thì người ta thường dùng So
He wasn't ready, so we went without him.
She wanted to pass, so she decided to study well.
As và since
Cả As và Since đều chỉ lý do cho một sự
việc hành động nào đó, với cách dùng tương tự nhau
As he wasn't ready, we went
without him.
Since she wanted to pass her exam, she decided to study well.
Lưu ý: Mệnh đề Since và As không
thể đứng riêng lẻ một mình trong câu, và thường hay đứng đầu câu.
Because
Because thường
được dùng để đưa ra thông tin mới mà người đọc/người nghe chưa biết, nhấn mạnh
vào lý do. Khi lý do đó là phần quan trọng trong câu, mệnh đề because thường
đứng ở cuối câu .
We had dinner after ten o'
clock because dad
arrived late.
He bought a new home because he won a lottery.
I read because I like reading.
Mệnh
đề Because có
thể đứng một mình
Why are you crying? Because John hit
me.
For
Ta thường
sử dụng mệnh đề For khi muốn đưa ra thông tin mới.
Mệnh đề For thường diễn đạt nguyên nhân mang tính suy diễn( vì sự việc này xảy
ra vì sự việc kia). Nó không thể đứng đầu câu và cũng không thể đứng một mình
I decided to consult a doctor for I
was feeling bad.
Something certainly fell ill; for I heard a splash.
All precautions must have been neglected, for the epidemic spread rapidly.
Lưu ý: For chỉ đứng
đầu câu khi for là giới từ chứ không phải liên từ.
Ex: For you, I did it. (Vì anh, tôi
làm điều đó)
I did it for you. (Tôi làm việc đó vì anh)
Đăng ký:
Đăng Nhận xét
(
Atom
)
Không có nhận xét nào :
Đăng nhận xét
Cám ơn đã đọc bài viết.
» Bạn có thắc mắc, gợi ý hoặc bình luận xin chia sẻ bên dưới.
» Hãy viết bằng tiếng Việt có dấu để mọi người dễ đọc hơn.
» Luốn hỗ trợ bạn chậm nhất là 1 ngày sau mỗi comment.