27 thg 7, 2012
Phân biệt "learn" và "study"
Learn and study
1. Learn:
-Trước hết, "learn" để chỉ việc học tự nhiên như các em
bé học nghe học nói tiếng mẹ đẻ, không cần phải cố gắng như người lớn học ngoại
ngữ mà vẫn phát âm trúng được. Ex: "Children learn to listen and speak
from their parents." (Các em học nghe học nói từ bố mẹ.) Khi các em lớn
rồi thì học đọc, học viết; đó là "study". "They study how to
read and write at school."
-Study và learn đều là học, nhưng learn có nghĩa là hiểu.
You have to study something in order to learn how to do it = Bạn
phải học về một việc rồi mới hiểu và làm việc đó.
Learn how to = Học cho biết cách.
Learn how to drive a car = Học lái xe.
I’m learning how to sing = Tôi đang học hát (không dùng study trong
thí dụ này)
-Nhưng:
Study to become a doctor = Học y khoa để thành bác sĩ.
(Người
đang học lái xe hay ngoại ngữ gọi là learner.)
-"Learn
that" hay "learn of" có nghĩa biết được điều gì, nghe nói, nghe
tin.
I learned
that you are going to France this summer=Tôi nghe nói anh/chị đi Pháp mùa hè
này.
I learned
of her death yesterday=Hôm qua tôi nghe tin bà ấy mất.
-Learn=hiểu
ra điều gì mà tức đó không biết.
I soon
learned that the best way is to keep quiet=Tôi chợt hiểu ra rằng cách tốt nhất
là yên lặng.
So, what
was learned from this experience...=Như vậy ta học được gì qua kinh nghiệm
này…?
-Learn
còn có nghĩa là học trực tiếp một tài khéo.
He
learned pottery from the pottery shop=Anh ta học cách làm đồ gốm ngay trong
xưởng làm đồ gốm.
This week
we are going to learn about the American Civil War=Tuần này chúng tôi học về
cuộc Nội chiến Hoa Kỳ.
* Ðộng từ
learn là động từ bất qui tắc, to learn/learned/learned (tiếng Mỹ).
Trong
tiếng Anh bên Anh British English learnt viết có t: learn/learnt/learnt.
* Tĩnh
từ: a learned /lớniđ/ man= nhà học giả uyên bác, thông thái.
Tóm lại: learn
how to, learn of/about something, learn that… (biết rằng). Learn by heart=học
thuộc lòng, learn from your mistakes=biết sửa lỗi mình=learn the hard way…
So sánh: học
một môn học cấp cao: To study law=học luật, to study mathematics=học toán.
2. Study
* Động
từ:
-To
study=Học bài
I have to
stay home to study for a quiz tomorrow=Tôi phải ở nhà để học ôn cho bài thi
kiểm tra ngày mai.
Study to
be a doctor=Học thuốc để thành bác sĩ.
He’s
studying biology at college=Anh ta học môn sinh vật học ở đại học.
-Study
under=học môn gì dưới sự dạy dỗ của ai
Joshua
Bell studied violin under the violinist and pedagogue Josef Gingol=Joshua Bell
học vĩ cầm với nhạc sĩ và nhà sư phạm vĩ cầm Josef Gingold.
-Study
còn có nghĩa là xét kỹ, nghiên cứu
We are
studying the possibility of moving our offices=Chúng tôi đang xét xem có thể
dọn văn phòng đi chỗ khác.
Researchers
are studying how stress affects health=Các nhà khảo cứu đang nghiên cứu sự căng
thẳng đầu óc ảnh hưởng thế nào đến sức khỏe người ta.
-Study=xem
kỹ
They
studied the map for a few minutes before starting the journey=Họ xem bản đồ một
lúc rồi mới khởi hành.
* Danh
từ:
Study=Sự
học, môn học
Study
group=Nhóm học chung
Study
hall=Phòng học
Study còn
có nghĩa là phòng đọc sách trong nhà hay văn phòng luật sư
-Số nhiều
của danh từ study là studies.
-Linguistics
is the study of language=Môn ngôn ngữ học là môn học về ngôn ngữ.
-Learned
professions=Các nghề chuyên môn bác học như bác sĩ, luật sư.
tag: Phan biet Learn va Study, khac nhau nhu the nao, difference between from study and learn
(nguồn:
voanews.com)
Đăng ký:
Đăng Nhận xét
(
Atom
)
Bài viết hay, rất mong đc kết bạn vs bác addmin :)
Trả lờiXóaadd luôn liên kết vs bác nhé
Trả lờiXóahttp://khongphaixoan.blogspot.com/p/trao-oi-link.html
Hay quá!!!
Trả lờiXóaMọi người tham khảo thêm nha
Học tiếng Anh online như thế nào cho hiệu quả
Làm Bằng Đại Học
Trả lờiXóaLam Bang Dai Hoc